Dừng tuyển sinh 207 ngành Đại học từ năm 2014
Cập nhật ngày: 26/01/2014 08:04:53
Ngày 25/1, Bộ GD-ĐT công bố kết quả rà soát ngành ĐH, CĐ trong trường đại học. Theo đó, dừng tuyển sinh đối với 207 ngành hệ đại học 71 cơ sở đào tạo từ năm 2014 do không đáp ứng các điều kiện quy định.
Đối với các ngành học đại học của 71 cơ sở đào tạo, Bộ GD-ĐT yêu cầu các cơ sở đào tạo, chậm nhất đến ngày 31/12/2015, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh của các ngành nêu trên được khắc phục, cơ sở đào tạo báo cáo Bộ để được xem xét cho phép tuyển sinh trở lại.
Sau ngày 31/12/2015, căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tư 08, Bộ GD-ĐT sẽ thu hồi Quyết định cho phép đào tạo của những ngành chưa khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ.
Đối với các sinh viên đã trúng tuyển và đang học tập ở các ngành nêu trên, cơ sở đào tạo tiếp tục thực hiện đào tạo theo quy định tại Quy chế đào tạo hiện hành.
Đối với các ngành CĐ trong trường đại học. Theo kết quả công bố có 296 ngành CĐ thuộc 74 cơ sở đào tạo trình độ đại học hoạt động không đúng quy định như đội ngũ giảng viên cơ hữu chủ trì ngành cao đẳng không đủ 4 thạc sĩ, sau khi trừ đi số giảng viên cơ hữu chủ trì ngành đại học tương ứng.
Bộ GD-ĐT yêu cầu, chậm nhất trước ngày 31/12/2014, các cơ sở đào tạo lập báo cáo về Bộ. Sau ngày 31/12/2014, những ngành không có báo cáo hoặc không bổ sung được đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định sẽ bị xử lý theo quy định.
Một số ngành chưa đáp ứng điều kiện nhưng thuộc diện đặc biệt sẽ được xử lý riêng là các ngành thuộc các cơ sở đào tạo ở khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ (gồm 47 ngành đào tạo trình độ đại học thuộc 10 cơ sở đào tạo); các ngành thuộc nhóm ngành ngoại ngữ, nghệ thuật và có từ 5 giảng viên cơ hữu trở lên có trình độ thạc sĩ (gồm 70 ngành đào tạo thuộc 49 cơ sở đào tạo); các ngành có đội ngũ giảng viên cơ hữu, gồm 1 tiến sĩ và 2 thạc sĩ hoặc 1 phó giáo sư và 1 thạc sĩ (19 ngành đào tạo trình độ đại học thuộc 18 cơ sở đào tạo).
Với 136 ngành thuộc diện xử lí riêng, các cơ sở đào tạo được tạm thời tiếp tục tuyển sinh, tổ chức đào tạo theo thẩm quyền quy định tại Quy chế đào tạo. Đồng thời cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch củng cố, bổ sung đội ngũ giảng viên cơ hữu, khi đủ điều kiện, chậm nhất trước ngày 31/12/2015, báo cáo Bộ để được chính thức đào tạo.
Sau ngày 31/12/2015, những ngành không có báo cáo hoặc không bổ sung được đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định sẽ phải dừng tuyển sinh và bị thu hồi quyết định mở ngành đào tạo theo quy định.
Danh sách 207 ngành của 71 cơ sở ĐH bị đình chỉ tuyển sinh năm 2014 do không đáp ứng điều kiện đội ngũ giảng viên cơ hữu.
Tên trường ĐH |
Thứ tự |
Tên ngành bị dừng tuyển sinh năm 2014 |
Học viện Âm nhạc Huế |
1 2 3 4 |
Chỉ huy Âm nhạc Thanh nhạc Sư phạm Âm nhạc Âm nhạc học |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
5 |
Sư phạm Âm nhạc |
Học viện Hàng không |
6 |
Quản lý hoạt động bay |
Học viện Tài chính |
7 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Nhạc viện TP.HCM |
8 |
Sư phạm Âm nhạc |
Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
9 10 11 |
Hội họa Gốm Thiết kế công nghiệp |
Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM |
12 13 14 15 |
Điêu khắc Thiết kế đồ họa Đồ họa Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội |
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 |
Biên kịch sân khấu Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử Biên kịch Điện ảnh – Truyền hình Nhiếp ảnh Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình Thiết kế mỹ thuật Sân khấu – Điện ảnh Lý luận và Phê bình ĐA– Truyền hình Lý luận và Phê bình Sân khấu Quay phim Biên đạo Múa Huấn luyện múa Lý luận, Phê bình Múa Diễn viên Sân khấu kịch hát Đạo diễn Sân khấu |
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh TP.HCM |
31 |
Đạo diễn Điện ảnh TH |
Trường ĐH Chu Văn An |
32 33 |
Việt Nam học Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường ĐH CNTT&TT- ĐH Thái Nguyên |
34 35 |
Kỹ thuật y sinh Quản trị văn phòng |
Trường ĐH Đại Nam |
36 |
Tiếng Trung |
Trường ĐH Dân lập Phú Xuân |
37 38 39 40 |
Ngôn ngữ Trung Quốc Quản trị Kinh doanh Văn học Lịch sử |
Trường ĐH Đông Đô |
41 42 43 44 |
Điện tử Viễn thông Công nghệ sinh học Tiếng Trung Tiếng Anh |
Trường ĐH Duy Tân |
45 |
Quan hệ quốc tế |
Trường ĐH Hà Hoa Tiên |
46 47 |
Ngôn ngữ Anh Công nghệ chế tạo máy |
Trường ĐH Hà Nội |
48 49 50 51 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha Ngôn ngữ Italia Kế toán Tiếng Việt và VH Việt Nam |
Trường ĐH Hà Tĩnh |
52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 |
Sư phạm toán Sư phạm tin học Sư phạm vật lí Sư phạm hóa học Sư phạm tiếng Anh Giáo dục chính trị Giáo dục mầm non Giáo dục tiểu học Quản trị kinh doanh Kế toán Tài chính - Ngân hàng Công nghệ thông tin Khoa học môi trường Ngôn ngữ Anh |
Trường ĐH Hải Phòng |
66 67 68 69 70 71 72 |
Sư phạm Âm nhạc Nuôi trồng Thủy sản Ngôn ngữ Trung Quốc Sư phạm Vật lí Giáo dục mầm non Công nghệ chế tạo máy Chăn nuôi |
Trường ĐH Hòa Bình |
73 74 |
Công nghệ đa phương tiện Hệ thống thông tin |
Trường ĐH Hoa Lư |
75 76 |
Việt Nam học Sư phạm Toán - Tin |
Trường ĐH Hoa Sen |
77 |
Thiết kế thời trang |
Trường ĐH Hùng Vương P.Thọ |
78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 |
Hướng dẫn viên du lịch Sư phạm Âm nhạc Quản lý giáo dục Sư phạm Mĩ thuật Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp Sư phạm Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Việt Nam học Giáo dục mầm non |
Trường ĐH Hùng Vương Tp HCM |
88 89 90 |
Ngôn ngữ Nhật Quản trị bệnh viện Công nghệ sau thu hoạch |
Trường ĐH KHTN - ĐHQG TpHCM |
91 |
Hải dương học |
Trường ĐH KHXH&NV - ĐHQG TpHCM |
92 93 94 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha Hán Nôm Ngôn ngữ Italia |
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội |
95 |
Kinh tế xây dựng |
Trường ĐH Kiến trúc Tp HCM |
96 97 |
Thiết kế thời trang Thiết kế đồ họa |
Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
98 |
Luật kinh tế |
Trường ĐH Kinh tế - Tài chính Tp HCM |
99 |
Công nghệ thông tin |
Trường ĐH KT&QTKD - ĐH Thái Nguyên |
100 |
Du lịch và khách sạn |
Trường ĐH KTCN - ĐH Thái Nguyên |
101 102 |
Quản lý công nghiệp Kỹ thuật XD công trình giao thông |
Trường ĐH Lạc Hồng |
103 104 |
Nông học Công nghệ may |
Trường ĐH Lương Thế Vinh |
105 106 107 108 |
Việt Nam học Nuôi trồng thủy sản Công nghệ kỹ thuật cơ khí Thú y |
Trường ĐH Nghệ thuật Trung ương |
109 |
Thiết kế Đồ họa |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
110 111 112 |
Ngôn ngữ Thái Lan Ngôn ngữ Hàn Quốc Ngôn ngữ Nhật |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế |
113 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
114 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
Trường ĐH Nguyễn Trãi |
115 |
Thiết kế đồ họa |
Trường ĐH Nha Trang |
116 117 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên |
118 119 |
Công nghiệp nông thôn Công nghệ sau thu hoạch |
Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang |
120 |
Kế toán |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
121 122 |
Sư phạm Tin học Công nghệ thông tin |
Trường ĐH Phan Châu Trinh |
123 |
Tài chính - Ngân hàng |
Trường ĐH Phú Yên |
124 125 126 127 128 |
Giáo dục mầm non Sinh học Công nghệ thông tin Giáo dục tiểu học Sư phạm tin học |
Trường ĐH Phương Đông |
129 130 131 132 133 134 135 |
Ngôn ngữ Pháp Việt Nam học Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Nhật Kế toán Tài chính - Ngân hàng Công nghệ KT môi trường |
Trường ĐH Quảng Bình |
136 137 138 139 140 141 142 143 |
Quản lý tài nguyên MT Giáo dục tiểu học Giáo dục mầm non Quản trị kinh doanh Nuôi trồng thủy sản Kế toán Sư phạm sinh học Sư phạm ngữ văn |
Trường ĐH Quảng Nam |
144 145 146 147 148 |
Việt Nam học Kế toán Quản trị kinh doanh Sư phạm ngữ văn Công nghệ thông tin |
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
149 150 151 152 |
Ngôn ngữ Trung Quốc Công nghệ may Châu Á Điều dưỡng |
Trường ĐH Quốc tế miền Đông |
153 154 |
Kỹ thuật phần mềm Truyền thông và mạng máy tính |
Trường ĐH Quy Nhơn |
155 156 157 158 159 160 161 |
Tiếng Nga Sư phạm KT Công nghiệp Giáo dục đặc biệt Công tác xã hội Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Quản lý nhà nước |
Trường ĐH Sài Gòn |
162 163 164 165 166 |
Sư phạm Mỹ thuật Thanh nhạc Kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ KT điện, điện tử Khoa học thư viện |
Trường ĐH SPKT Hưng Yên |
167 |
Công nghệ may |
Trường ĐH SPKT Nam Định |
168 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Trường ĐH SPKT Tp HCM |
169 170 171 172 173 |
Kinh tế gia đình Thiết kế thời trang Kỹ thuật công nghiệp Kế toán Công nghệ may |
Trường ĐH SPKT Vinh |
174 175 |
Kế toán Sư phạm KT công nghiệp |
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
176 177 |
Sư phạm Âm nhạc Sư phạm Mỹ thuật |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
178 179 180 181 182 183 184 185 |
Giáo dục công dân Sư phạm Mỹ thuật Công nghệ thông tin Toán học Hóa học Sinh học Văn học Tâm lý học |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
186 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường ĐH Sư phạm Tp HCM |
187 |
Ngôn ngữ Nhật |
Trường ĐH Tài chính - Marketing |
188 189 |
Quản trị khách sạn Kế toán |
Trường ĐH Thái Bình Dương |
190 |
Ngôn ngữ Anh |
Trường ĐH Thành Đô |
191 |
Việt Nam học |
Trường ĐH TN&MT Hà Nội |
192 193 194 195 196 |
Quản lí biển Khí tượng thủy văn biển Địa chính Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững Quản lý đất đai |
Trường ĐH TN&MT Tp HCM |
197 |
Quản trị kinh doanh |
Trường ĐH Tư thục CNTT Gia Định |
198 |
Hệ thống thông tin |
Trường ĐH Văn Hiến |
199 200 |
Đông phương học Xã hội học |
Trường ĐH Vinh |
201 |
Kinh tế đầu tư |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ |
202 |
Điều dưỡng |
Trường ĐH Y Dược Tp HCM |
203 204 205 |
Kỹ thuật y học (hình ảnh) Kỹ thuật Phục hình răng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng |
Trường ĐH Y Thái Bình |
206 207 |
Điều dưỡng Dược học |
Theo Hồng Hạnh/Dân Trí